Franilax 50mg/20mg điều trị tăng huyết áp

54.450 

Thuốc Franilax 50mg/20mg điều trị phù, báng bụng do suy tim sung huyết và xơ gan, tăng huyết áp nhẹ đến vừa, hội chứng thận hư.

Mã: SP00016 Danh mục:

Mô tả

Franilax 50mg/20mg là thuốc gì?

-Thuốc theo đơn, dùng để điều trị phù, báng bụng do suy tim sung huyết và xơ gan, tăng huyết áp nhẹ đến vừa, hội chứng thận hư.

Thành phần:

-Furosemid … 20mg.

-Spironolactone … 50mg.

-Tá dược vừa đủ 1 viên.

Nhà sản xuất:

-Davipharm – Việt Nam.

Quy cách đóng gói:

-Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Franilax 50mg/20mg dùng trong các trường hợp

-Phù kháng thuốc liên quan đến cường Aldosteron thứ phát, bao gồm suy tim sung huyết mạn tính và xơ gan.

-Khi việc điều trị với thuốc lợi tiểu ở liều lượng thông thường không đem lại hiệu quả.

-Tăng huyết áp cơ bản, ngoại trừ người bệnh bị cường Aldosteron, lúc này người bệnh chỉ nên dùng dạng phối hợp khi hiệu quả hơn dùng riêng rẽ với các hoạt chất.

Đối tượng đặc biệt

Trẻ emKhuyến cáo không dùng.Phụ nữ mang thaiKhuyến cáo không dùng.
Phụ nữ cho con búKhuyến cáo không dùng.Người cao tuổiDùng được.

Chống chỉ định và thận trọng khi dùng thuốc Franilax 50mg/20mg

Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:

-Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

-Giảm thể tích hoàn toàn.

-Suy giảm chức năng thận, có độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút 1.73m2 bề mặt cơ thể, vô niệu.

-Suy thận bị vô niệu không đáp ứng với Furosemid, suy thận do ngộ độc bởi tác nhân gây độc tính trên thận, gan.

-Suy thận kèm với hôn mê, tăng/hạ kali máu nặng, hạ Natri máu nặng, người mắc bệnh Addison.

-Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc:

Trước khi dùng thuốc Franilax 50mg/20mg, bạn báo cho bác sĩ/ dược sĩ nếu.

-Rối loạn chức năng gan vì nguy cơ hôn mê gan.

-Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

-Phì đại tuyến tiền liệt, tiểu khó vì nguy cơ bí tiểu cấp.

-Giảm chức năng tuyến cận giáp, vì có thể co cứng cơ do giảm calci máu.

-Hạ huyết áp.

-Bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc phát hoặc nhu cầu Insulin ở người bệnh đái tháo đường tăng lên.

-Bệnh Gout.

-Bệnh xơ gan cùng với suy giảm chức năng thận.

Lái xe và vận hành máy móc:

-Thuốc có thể gây làm giảm sự tỉnh táo nên thận trọng với đối tượng này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Franilax 50mg/20mg

Rất thường gặp:-Mất nước.-Nhiễm khuẩn chuyển hóa hạ clor huyết.-Hạ calci huyết.-Hạ Magnesi huyết.-Hạ huyết áp.-Suy giảm khả năng tập trung và phản xạ.-Choáng váng.-Cảm giác áp lực trong đầu.-Nhức đầu.-Buồn ngủ.-Suy nhược.-Rối loạn thị giác.-Khô miệng.-Tăng Kali huyết.-Khó tiêu.-Tiêu chảy.-Mệt mỏi.-Buồn ngủ.Nam giới:-Giảm ham muốn tình dục.-Rối loạn chức năng cương dương.-Liệt dương.-Phì đại tuyến vú.Phụ nữ:-Rối loạn tuyến vú-Đau vú.-Rối loạn kinh nguyệt.Thường gặp:-Giảm thể tích máu.-Hạ clor huyết.-Tăng Creatinin huyết.-Tăng Ure huyết.-Hạ Natri huyết.-Yếu sức.-Hôn mê ở người bệnh xơ gan.-Ngứa.-Buồn nôn, nôn.-Khó chụi.Phụ nữ:-Thay đổi trong dịch tiết âm đạo.-Giảm ham muốn tình dục.-Vô kinh.-Xuất huyết sau mãn kinh.            
Ít gặp:-Thiếu máu bất sản.-Giảm dung nạp Glucose.-Tăng Acid uric huyết.-Bệnh gút.-Tăng đường huyết.-Giảm HDL-Cholesterol huyết thanh.-Giảm LDL-Cholesterol huyết thanh.-Tăng Triglycerid huyết thanh.-Nhìn mờ.-Chỉ nhìn thấy màu vàng.-Điếc (đôi khi không phục hồi).-Loạn nhịp tim.-Tăng nguy cơ hoặc kéo dài tình trạng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.-Khô miệng.-Khát nước.-Rối loạn nhu động ruột.-Tiêu chảy.-Táo bón.-Chuột rút.-Yếu cơ.-Tiểu không tự chủ.-Tắc nghẽn đường tiểu.-Mệt mỏi.-Nhiễm toan.-Ban da.-Mày đay.-Ban đỏ da.-Ngứa da.-Phát ban.-Co thắt cơ.-Chuột rút ở chân.-Tăng Creatinin huyết thanh.Hiếm gặp:-Suy tủy xương.-Tăng bạch cầu ưa acid.-Giảm bạch cầu.-Rối loạn tâm thần không rõ nguyên nhân.-Dị cảm.-Lú lẫn.-Ù tai.-Mất thính giác không hoặc có phục hồi.Giảm protein huyết.-Viêm mạch.-Huyết khối sốc.-Viêm tụy cấp.-Vàng da.-Chức năng gan bất thường.-Phát ban.-Ngứa.-Nhạy cảm với ánh sáng.-Hoại tử biểu bì nhiễm độc.-Suy thận cấp.-Khó chụi.-Sốt.-Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn nặng.-Tăng Transaminase huyết.-Giảm tiểu cầu.-Tê liệt.-Liệt phần dưới của tay chân.      
Rất hiếm gặp:-Ung thư vú.-Viêm thành mạc.-Viêm dạ dày.-Loét dạ dày.-Xuất huyết đường ruột.-Chuột rút.-Viêm gan.-Rụng tóc.-Hồng ban ly tâm.-Lupus ban đỏ hệ thống.-Nhuyễn xương.-Suy thận cấp.-Thiếu máu tan huyết.-Viêm thận kẽ.-Giảm bạch cầu/ tiểu cầu.        Chưa rõ tần xuất:-Bệnh xơ gan mất bù.-Rối loạn nước và điện giải.-Tăng thải Kali.-Chóng mặt.-Ngất xỉu.-Mất ý thức.-Mề đay.-Hồng ban đa dạng.-Ban xuất huyết.-Viêm da tróc vẩy.-Ngứa.-Phản ứng dị ứng.-Tổn thương bóng nước.-Ngoại ban mủ toàn thân cấp tính.-Rậm lông.-Nhiễm toan chuyển hóa tăng clor thuận nghịch.-Chóng mặt.-Mất điều hòa.-Hạ huyết áp nhẹ.-Hội chứng Stevens-Johnson.-Hoại tử biểu bì nhiễm độc.-Phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ái toan.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các triệu chứng sau:

-Nhức đầu.

-Tiêu chảy.

-Mệt mỏi.

-Choáng váng.

-Liệt phần dưới của tay chân.

-Lú lẫn,…

Nên dùng thuốc Franilax 50mg/20mg như thế nào và liều lượng?

Tuân thủ chặt chẽ theo đơn thuốc của bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế.

Liều dùng tham khảo theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

Cách uống thuốc:

-Uống trong bữa ăn, uống vào buổi sáng và trưa, không uống vào buổi tối.

-Uống nguyên viên, không được bẻ hoặc nghiền nát.

Liều dùng:

Theo chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ, liều tham khảo.

-1 – 4viên/ngày.

-Người cao tuổi > 65 tuổi: thuốc thải trừ chậm.

Cần làm gì khi một lần quên không uống thuốc, quá liều và cách xử trí?

Quên uống thuốc:

-Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi liều.

Quá liều:

-Uống quá liều có triệu chứng: phụ thuộc vào mức độ và tình trạng mất nước, điện giải như giảm thể tích máu, mất nước, cô đặc máu, loạn nhịp tim dẫn đến hạ huyết áp nặng tiến triển đến sốc, suy thận cấp, huyết khối, mê sảng, liệt mềm, thờ ơ, lú lẫn.

Xử trí:

-Đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời.

Tránh dùng đồng thời các thuốc và thức ăn khi đang sử dụng thuốc Franilax 50mg/20mg

Cần liệt kê đầy đủ các loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có hướng điều trị phù hợp

-Muối kali, thuốc kháng viêm không Steroid hoặc phong bế kép hệ RAAS bằng phối hợp thuốc  ACE và thuốc kháng thụ thể Angiotensin II: làm tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng Kali máu có thể xẩy ra.

-Thuốc ức chế chuyển men ACE và Spironolacton: tăng kali huyết  đặc biệt ở người suy giảm chức năng thận.

-Cicloporin: làm tăng nồng độ kali huyết thanh, thậm chí tương tác này có thể gây tử vong.

-Cotrimoxazol: làm tăng kali huyết trên lâm sàng.

-Salicylic: làm tăng độc tính của Salicylic.

-Sử dụng đồng thời Carbenoxolon, Corticosteroid, cam thảo, thuốc giao cảm B2 liều cao, dùng kéo dài, thuốc nhuận tràng, Reboxetine, Amphotericin, thuốc kháng nấm Amphotericin, thuốc lợi tiểu Thiazid làm tăng nguy cơ hạ kali huyết.

-Kết hợp với thuốc Metolazone làm tăng tác dụng lợi tiểu.

-Kết hợp với Heparin, Heparin tỷ trọng thấp gây hạ kali huyết.

-Aliskiren nếu dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của Furosemid.

-Sucralfat dùng đồng thời có thể làm giảm hấp thu của Furosemid từ ruột và giảm hiệu quả của thuốc.

-Carbamazepin, Aminoglutetthimide làm tăng nguy cơ hạ Natri máu.

-Oestrogen, Progesteron có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của Furosemid.

-Thuốc gây mê toàn thân khi dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Furosemid.

-Probenecid, Methotrexate có thể làm giảm tác dụng của thuốc

Lời khuyên của bác sĩ/ dược sĩ

Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi.

Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, để có một cơ thể khỏe mạnh, giúp đẩy lùi bệnh tật.

+Hạn chế thực phẩm giàu Natri:

-Người bệnh ăn nhiều muối làm tăng tình trạng giữ nước, dẫn tới tăng gánh nặng cho tim.

-Hạn chế lượng muối vào cơ thể giúp kiểm soát huyết áp, giảm tình trạng khó thở.

+Tăng cường thực phẩm giàu chất xơ: rau xanh, ngũ cốc, trái cây tươi.

+Kali là chất quan trọng để duy trì hoạt động của tim: chuối, bông cải xanh, bơ, nho,…

+Hạn chế chất béo:

-Nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch, gia tăng các bệnh tim mạch.

-Hạn chế thịt đỏ, mỡ động vật, thức ăn nhanh, món chiên, xào, rán, trứng, đậu phộng, thức ăn lên men.

+Nên ăn cá, thịt nạc, ưu tiên các món luộc, hấp.

+Kiểm soát lượng nước đưa vào cơ thể mỗi ngày tránh tình trạng phù nề, tăng gánh nặng cho tim.

+Luyện tập thể dục thường xuyên, ngủ đủ mỗi ngày.

+Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích.

Hạn dùng và bảo quản thuốc Franilax 50mg/20mg như thế nào?

-Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

-Bảo quản không quá 300c, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

-Để xa tầm tay trẻ em.

-Không dùng thuốc khi đã hết hạn.

Mua thuốc Franilax 50mg/20mg ở đâu, giá bao nhiêu?

Thuốc Franilax 50mg/20mg được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.

Giá thuốc Franilax 50mg/20mg tham khảo tại Nhà thuốc Bạch Mai là 54,450 đ/ hộp.

-Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.

-Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.

Đánh giá thuốc Franilax 50mg/20mg

Ưu điểmNhược điểm
-Có tác dụng hiệu quả trong điều trị phù.-Chất lượng sản phẩm tốt.-Giá thành rẻ.-Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.-Tương tác nhiều loại thuốc cần lưu ý.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Franilax 50mg/20mg điều trị tăng huyết áp”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *