Mô tả
Lamictal 25mg là thuốc gì?
-Thuốc theo đơn, điều trị phối hợp động kinh và phòng ngừa tính khí thay đổi trên người bệnh rối loạn lưỡng cực.
Thành phần:
-Lamotrigine … 25mg.
-Tá dược vừa đủ 1 viên.
Nhà sản xuất:
-GlaxosmithKline – Hà Lan.
Quy cách đóng gói:
-Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Lamictal 25mg dùng trong các trường hợp
Bệnh động kinh:
+Trẻ em > 12 tuổi:
-Động kinh toàn thể và động kinh cục bộ có kèm theo cơn co cứng-co giật, dùng đơn trị liệu hoặc liệu pháp phối hợp.
-Hội chứng Lennox-Gastaut gây co giật.
+Trẻ từ 2 – 12 tuổi:
-Liệu pháp phối hợp trong điều trị động kinh toàn thể và động kinh cục bộ, có thể kèm theo cơn co cứng-co giật, sau khi phối hợp kiểm soát được động kinh, ngừng thuốc chống động kinh phối hợp cùng.
-Hội chứng Lennox-Gastaut gây co giật.
-Dùng đơn trị liệu trong cơn văng ý thức điển hình.
Rối loạn lưỡng cực (đối tượng > 18 tuổi):
-Điều trị phòng ngừa thay đổi tính khí trên người bệnh rối loạn lưỡng cực (chú ý phòng ngừa cơn trầm cảm).
Đối tượng đặc biệt
Trẻ emDùng cho trẻ > 2 tuổi. | Phụ nữ mang thaiTham khảo ý kiến bác sĩ. |
Phụ nữ cho con búTham khảo ý kiến bác sĩ. | Người cao tuổiDùng được. |
Chống chỉ định và thận trọng khi dùng thuốc Lamictal 25mg
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:
-Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc:
Trước khi dùng thuốc Lamictal 25mg, bạn báo cho bác sĩ/ dược sĩ nếu.
-Tiền sử trước đây bị phát ban.
-Suy gan, thận nặng.
Lái xe và vận hành máy móc:
-Thuốc gây tác dụng phụ: hoa mắt, chứng nhìn đôi nên thận trọng với đối tượng này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Lamictal 25mg
Phổ biến:-Đau đầu.-Phát ban.-Buồn ngủ.-Hoa mắt.-Run.-Ban trên da. | Hay gặp:-Hung hăng.-Cáu gắt.-Buồn ngủ.-Chóng mặt.-Buồn nôn, nôn.-Tiêu chảy.-Khô miệng. | Ít gặp:-Sốt.-Nổi hạch.-Phù mạch.-Đông máu nội mạc lan tỏa.-Suy đa tạng.-Suy giảm trí nhớ.-Suy gan.-Rối loạn chức năng gan. |
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp các triệu chứng sau:
-Đau đầu.
-Chóng mặt.
-Buồn nôn, nôn.
-Phù mặt,…
Nên dùng thuốc Lamictal 25mg như thế nào và liều lượng?
Tuân thủ chặt chẽ theo đơn thuốc của bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế.
Liều dùng tham khảo theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Cách uống thuốc:
-Uống trong bữa ăn.
-Uống nguyên viên không được bẻ, nhai hoặc nghiền nát.
Liều dùng:
Theo chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ, liều tham khảo.
Tái điều trị:
-Nguy cơ phát ban nặng có thể xẩy ra khi dùng liều khởi đầu cao và vượt quá quy định tăng liều, cần đánh giá cẩn thận việc tăng liều sau khi sử dụng lại, nhất là khi thời gian ngừng thuốc đã lâu.
-Không sử dụng lại thuốc trên người bệnh đã ngừng thuốc vì do phát ban trừ khi thật sự cần thiết.
Bệnh động kinh:
+Đối tượng (trên > 12 tuổi):
-25mg x 1 lần, uống trong 2 tuần.
-Tăng lên 50mg x 1 lần/ngày, uống 2 tuần tiếp theo.
-Sau đó tăng liều tối đa 50-100mg mỗi 1 – 2 tuần đến khi đạt hiệu lực điều trị tối ưu.
-Liều duy trì: 100-200mg x 1 lần/ngày chia 2 lần.
+Trẻ em 2 – 12 tuổi:
-0,3mg/kg/ngày, uống 2 tuần, uống 1 hoặc 2 lần/ngày.
-Tăng liều 0,6mg/kg/ngày trong 2 tuần tiếp theo, uống 1 hoặc 2 lần/ngày.
-Sau đó tăng liều tối đa 0,6mg/kg mỗi 1 – 2 tuần đến khi đạt hiệu lực điều trị tối ưu.
-Liều duy trì: 1 – 10mg/kg/ngày, uống 1 hoặc 2 lần/ngày.
Điều trị phối hợp với các thuốc cảm ứng Glucuronidation Lamotrigine, có thể kèm theo các thuốc chống động kinh khác (trừ thuốc Valproate):
+Đối tượng > 12 tuổi:
-50mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tuần.
-Tăng lên 100mg/ngày, uống 2 tuần tiếp theo, chia ngày 2 lần.
-Để đạt hiệu lực tối đa có thể tăng liều 100mg mỗi 1 – 2 tuần.
-Liều duy trì: 200-400mg chia 2 lần/ngày.
+Trẻ em 2 – 12 tuổi:
-0,3mg/kg/ngày, uống 2 tuần, uống 1 hoặc 2 lần/ngày.
-Tăng liều 0,6mg/kg/ngày trong 2 tuần tiếp theo, uống 1 hoặc 2 lần/ngày.
-Sau đó tăng liều tối đa 0,6mg/kg mỗi 1 – 2 tuần đến khi đạt hiệu lực điều tri tối ưu.
-Liều duy trì: 1 – 10mg/kg/ngày, uống 1 hoặc 2 lần/ngày.
-Liều tối đa: 200mg/ngày.
Bệnh rối loạn lưỡng cực:
+Phối hợp với thuốc ức chế Glucuronidation Lamotrigine (thuốc Valproate):
-25mg/ngày uống 2 tuần, uống cách ngày.
-Tăng liều 25mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo.
-Tuần thứ 5 tăng liều 50mg/ngày uống 1 lần.
-Liều tối đa 200mg/ngày.
+Phối hợp với thuốc cảm ứng Glucuronidation Lamotrigine:
-50mg/ngày, uống 2 tuần.
-2 tuần tiếp theo 100mg/ngày chia 2 lần.
-Tuần thứ 5 tăng 200mg/ngày chia 2 lần.
-Tuần thứ 6 tăng 300mg/ngày.
-Liều tối ưu 400mg/ngày chia 2 lần, uống từ tuần thứ 7.
Cần làm gì khi một lần quên không uống thuốc, quá liều và cách xử trí?
Quên uống thuốc:
-Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi liều.
Quá liều:
-Uống quá liều có thể gây chứng giật nhãn cầu ý thức bị suy giảm, co giật, hôn mê.
Xử trí:
-Đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời.
Tránh dùng đồng thời các thuốc và thức ăn khi đang sử dụng thuốc Lamictal 25mg
Cần liệt kê đầy đủ các loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có hướng điều trị phù hợp.
-Thuốc Valproate làm tăng nồng độ Lamotrigine trong huyết tương gây nguy cơ phát ban nghiêm trọng và có thể đe dọa đến tính mạng: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì.
-Thuốc chống động kinh cảm ứng Enzym Cytochrom P450 Phenytoin, phenobarbital, Carbamazepine làm giảm nồng độ trong huyết thanh của Lamitrigine.
-Lithium hoặc Aripiprazole làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương hoặc suy hô hấp, đặc biệt trên người lớn hoặc người suy nhược có thể.
-Nồng độ của Risperidone có thể tăng khi phối hợp, làm tăng độc tính của Risperidone với biểu hiện: Buồn ngủ, chóng mặt, nhịp tim nhanh, co giật và các triệu chứng ngoại tháp.
-Thuốc tránh thai làm giảm nồng độ trong huyết tương và tác dụng dược lý của Lamotrigine.
-Rượu làm tăng 1 số tác dụng không mong muốn: chóng mặt, buồn ngủ, nhầm lẫn, khó tập trung.
Lời khuyên của bác sĩ/ dược sĩ
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi.
+Xây dụng chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý, đầy đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh, góp phần đẩy lùi bệnh tật.
-Ăn nhiều trái cây, rau, quả.
-Ăn thịt gà, cá, cá hồi, các loại cá giàu omega-3.
-Nên ăn hàu cua, ngao bổ sung kẽm và vitamin B12.
-Ăn sữa chua bổ sung thêm men vi sinh tốt cho đường ruột.
-Hạn chế đồ ngọt, gia vị cay, đồ ăn đóng hộp chế biến sẵn, đồ chiên, xào nhiều dầu mỡ.
-Hạn chế ăn nội tạng động vật.
-Kiêng rượu, bia, thuốc lá chất kích thích.
Hạn dùng và bảo quản thuốc Lamictal 25mg như thế nào?
-Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
-Bảo quản nhiệt độ không quá 300c, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
-Để xa tầm tay trẻ em.
Mua thuốc Lamictal 25mg ở đâu, giá bao nhiêu?
Thuốc Lamictal 25mg được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.
Giá thuốc Lamictal 25mg tham khảo tại Nhà thuốc Bạch Mai là 170,000 đ/ hộp.
-Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
-Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.
Đánh giá thuốc Lamictal 25mg
Ưu điểm:
-Thuốc chống động kinh phổ rộng, độc tính trên hệ thần kinh thấp.
Nhược điểm:
-Tỷ lệ dị ứng da cao và nặng.
-Uống cả viên thuốc gây khó nuốt cho trẻ nhỏ và người cao tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.