Medrol 16mg điều trị viêm khớp

135.000 

Thuốc Medrol 16mg tác dụng giảm đau chống viêm, cải thiện hiệu quả các bệnh viêm khớp, viêm mũi dị ứng, rối loạn nội tiết, rối loạn dị ứng.

Mã: SP01343 Danh mục:

Mô tả

Medrol 16mg là thuốc gì?

-Thuốc theo đơn, tác dụng giảm đau chống viêm, cải thiện hiệu quả các bệnh viêm khớp, viêm mũi dị ứng, rối loạn nội tiết, rối loạn dị ứng.

Thành phần:

-Methylprednisolon …16mg.

-Tá dược vừa đủ 1 viên.

Nhà sản xuất:

-Pfizer Italia S.r.l – Ý.

Quy cách đóng gói:

-Hộp 30 viên.

Thuốc Medrol 16mg dùng trong các trường hợp

-Rối loạn thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thanh niên, viêm cột sống dính khớp.

-Các rối loạn nội tiết tố: tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, suy vỏ thượng thận.

-Viêm đa khớp toàn thân, Lupus ban đỏ.

-Sốt thấp khớp, viêm màng tim nghiêm trọng.

-Các rối loạn dị ứng: hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm da tiếp xúc, bệnh huyết thanh.

-Viêm màng mắt, viêm đa dây thần kinh.

-Bệnh Sarcoid phổi, lao cấp, viêm phổi hít.

-Thiếu máu tan huyết, bạch cầu, u lympho ác tính.

-Viêm loét đường ruột.

Đối tượng đặc biệt

Trẻ emDùng cho trẻ ≥ 12 tuổi.Phụ nữ mang thaiTham khảo ý kiến bác sĩ.
Phụ nữ cho con búTham khảo ý kiến bác sĩ.Người cao tuổiDùng được.

Chống chỉ định và thận trọng khi dùng thuốc Medrol 16mg

Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:

-Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

-Đang bị tổn thương da, nấm, lao.

-Đang dùng vaccin Vaccin sống.

-Nhiễm khuẩn nặng, trừ gốc do nhiễm khuẩn, bệnh lao màng não.

Thận trọng khi dùng thuốc:

Trước khi dùng Medrol 16mg, bạn báo cho bác sĩ/ dược sĩ nếu:

-Trước khi uống cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, và tuân theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

-Không tự ý tăng giảm liều.

-Cần uống thuốc đều đặn hàng ngày.

Lái xe và vận hành máy móc:

-Thuốc gây choáng váng, mệt mỏi, không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Medrol 16mg

Thường gặp:-Đau bụng.-Khó tiêu.-Mất ngủ.-Dễ bị kích động.-Đau khớp.-Chảy máu cam.-Rậm lông.-Tiểu đường.-Đục thủy tinh thể.-Glocom.        Ít gặp:-Buồn nôn, nôn.-Chướng bụng.-Loét dạ dày.-Chóng mặt.-Đau đầu.-Ảo giác.-Loạn thần.-Teo da.-Tăng sắc tố da.-Mụn trứng cá.-Hội chứng Cushing.-Tăng Glucose máu.-Vô sinh.-Yếu cơ.-Loãng xương.-Phù.-Tăng huyết áp.-Phản ứng quá mẫn.

Báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào xẩy ra.

Nên dùng thuốc Madopar như thế nào và liều lượng?

Tuân thủ chặt chẽ theo đơn thuốc của bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế.

Liều dùng tham khảo theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

Cách uống thuốc:

-Uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

Tùy thuộc thể trạng, từng bệnh khác nhau bác sĩ chỉ định liều cụ thể, liều tham khảo.

+Viêm khớp dạng thấp:

-Nặng: 12 – 16mg/ngày.

-Nhẹ: 8 – 12mg/ngày.

-Trung bình: 4 – 8mg/ngày.

-Trẻ em: 4 – 8mg/ngày.

+Viêm đa cơ toàn thân: 48mg/ngày.

+Lupus ban đỏ hệ thống: 20 – 100mg/ngày.

+Dị ứng: 12 – 40mg/ngày.

+Hen phế quản: 64mg/ngày.

+Bệnh về mắt:

-12 – 40mg/ngày.

+Rối loạn huyết học: 16-100mg/ngày.

+U Lympho ác tính: 16-100mg/ngày.

+Bệnh Sarcoid: 32-48mg uống cách ngày.

+Cấy ghép cơ quan: 3,6mg/kg/ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không uống thuốc, quá liều và cách xử trí?

Quên uống thuốc:

-Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi liều.

Quá liều:

-Có thể gặp triệu chứng: hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương.

Xử trí:

-Đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng sử trí kịp thời.

Tránh dùng đồng thời các thuốc và thức ăn khi đang sử dụng thuốc Medrol 16mg

Cần liệt kê đầy đủ các loại thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có hướng điều trị phù hợp.

-Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin, thuốc lợi niệu giảm kali máu, Mifepriston làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

-Thuốc điều trị đái tháo đường: làm đường máu tăng nhanh.

-Thuốc kháng Acid làm giảm hấp thu Methylprenisolon.

-Các thuốc NSAID làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

-Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: hạ kali huyết.

-Thuốc kháng Choinergic: gây hậu quả nghiêm trọng.

Lời khuyên của bác sĩ/ dược sĩ

Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi.

-Không dùng chung với nước ép bưởi.

-Nên uống thuốc với thức ăn khác hoặc sữa làm giảm tác dụng phụ lên dạ dày.

-Ăn ít muối.

-Ăn thực phẩm giàu kali và chất đạm.

-Bổ sung rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt.

-Kiêng uống rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích.

-Uống nhiều nước, ngủ đủ mỗi ngày.

-Luyện tập thể dục thường xuyên nang cao sức khỏe.

Hạn dùng và bảo quản thuốc Medrol 16mg như thế nào?

-Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

-Bảo quản dưới 300c, tránh ánh sáng.

Mua thuốc Medrol 16mg ở đâu, giá bao nhiêu?

Thuốc Medrol 16mg được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.

Giá thuốc Medrol 16mg tham khảo tại Nhà thuốc Bạch Mai là 135,000 đ/ hộp.

-Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.

-Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.

Đánh giá thuốc Medrol 16mg

Ưu điểmNhược điểm
-Hiệu quả chống viêm, giảm đau nhanh.-Giá thành rẻ.-Thuốc gây nhiều tác dụng phụ.-Tương tác với nhiều loại thuốc lưu ý khi sử dụng.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Medrol 16mg điều trị viêm khớp”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *